Bạn cần biết

arrowarrow

Đất vườn là gì? Quy định đất vườn lên thổ cư hiện nay

Đất vườn là gì? Quy định đất vườn lên thổ cư hiện nay

calendar2 tháng 5, 2024

Đất vườn là loại đất rất phổ biến trên thực tế do hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Nhưng hiện nhiều người dân vẫn còn thắc mắc về những quy định chuyển đổi đất vườn sang đất ở như thế nào. Sau đây Đất Vàng Việt Nam sẽ giúp bạn giải đáp những vấn đề trên qua bài viết sau.

news

Để biết thêm thông tin chi tiết hơn về định nghĩa đất vàng cùng các thông tin khác liên quan tới quy định khi sử dụng đất vườn, hay tham khảo thêm bài viết dưới đây của Đất Vàng Việt Nam nhé!

1. Khái niệm đất vườn là gì?

Điều 10 Luật Đất đai 2013 phân chia đất thành ba nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng theo Điều 10. Đồng thời, Điều 103 của Luật Đất đai 2013 quy định cách xác định diện tích đất vườn và ao trong cùng một thửa đất ở, nhưng trong đó không có định nghĩa cụ thể cho đất vườn. 

Tuy nhiên, theo hướng dẫn của Quyết định 507/1999/QĐ-TCĐC, đất vườn tạp được định nghĩa là diện tích đất vườn kết hợp với đất ở, thường nằm trong khuôn viên của các hộ gia đình trong các khu dân cư, với việc trồng xen kẽ giữa cây hàng năm và cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể phân biệt rõ ràng để tính diện tích cho từng loại.

Điều này có thể hiểu rằng đất vườn là phần đất dùng để trồng cây hàng năm hoặc lâu năm trong một thửa đất riêng hoặc nằm trong cùng thửa đất với đất ở, đất vườn là loại đất có thể liền kề với đất thổ cư hoặc là thửa riêng.

Tìm hiểu về khái niệm đất vườn
Tìm hiểu về khái niệm đất vườn

2. Điều kiện, quy định chuyển đổi đất vườn lên đất thổ cư

Tại điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

Bên cạnh đó Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy,  quy trình chuyển đổi đất vườn thành đất thổ cư (đất ở) đòi hỏi sự chấp thuận của UBND cấp huyện và tuân thủ các quy định pháp lý. Hộ gia đình hoặc cá nhân muốn thực hiện việc này cần phải đảm bảo hai điều kiện sau:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển đổi đất vườn sang đất ở (nếu không cho phép thì phải đợi).

  • Phải có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được gửi đến UBND cấp huyện, yêu cầu chuyển đổi từ đất vườn thành đất thổ cư (đất ở).

Quá trình chuyển đổi này cần được thực hiện theo quy trình hợp pháp và chỉ được thực hiện sau khi nhận được sự chấp thuận từ UBND cấp huyện. Nếu người dân tự ý thực hiện việc chuyển đổi mà không tuân thủ quy định, họ sẽ phải chịu phạt tiền và buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu theo quy định của pháp luật.

3. Hồ sơ thủ tục lên thổ cư từ đất vườn

3.1 Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn lên đất thổ cư

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất thổ cư (đất ở) thường bao gồm các tài liệu sau:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

  • CCCD gắn chip khi nộp hồ sơ nếu có yêu cầu.

3.2 Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn lên đất thổ cư

Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định việc chuyển từ đất vườn sang đất ở được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

  • Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

Tiếp nhận hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp (trong phiếu ghi rõ hạn trả kết quả).

  • Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất trong giai đoạn này là nộp tiền sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

Thời gian giải quyết yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:

  • Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

  • Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Lưu ý: Thời gian trên không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật và không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Hồ sơ thủ tục lên thổ cư từ đất vườn
Hồ sơ thủ tục lên thổ cư từ đất vườn

4. Đất vườn lên thổ cư bao nhiêu tiền

Theo quy định của Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khi chuyển từ đất vườn sang đất ở có thể xảy ra 02 trường hợp  khác nhau và tiền sử dụng đất ở được tính theo quy định cụ thể cho mỗi trường hợp.

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn trong cùng thửa đất có nhà ở

Theo điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất phải nộp được tính bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp sau:

  • Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 sang làm đất ở;

  • Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Cụ thể công thức tính tiền sử dụng đất như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở

Nếu đất vườn là đất trồng cây hàng năm hoặc cây lâu năm thì tiền sử dụng đất được tính theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

Hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp được Nhà nước giao mà không thu tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở, thì số tiền phải nộp sẽ được xác định như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Mặc dù có cách tính như trên nhưng để tính được số tiền sử dụng đất thì người dân cần phải nắm bắt được giá đất theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi có đất ban hành.

Trên đây là thông tin chi tiết về Đất vườn và những nội dung về hồ sơ, thủ tục liên quan mà Đất Vàng Việt Nam muốn chia sẻ với bạn. 

Truy cập website để cập nhật thông tin mới nhất và tin tức nóng hổi từ thị trường bất động sản toàn quốc.

​​Đất vàng Việt Nam

​​Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất

​​Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng

​​Hotline: 0961.85.0990