Bạn cần biết

arrowarrow

Đất vườn có làm được sổ đỏ không theo quy định hiện nay

Đất vườn có làm được sổ đỏ không theo quy định hiện nay

calendar3 tháng 5, 2024

Đất vườn là một khái niệm phổ biến trong vùng nông thôn Việt Nam, tuy nhiên đến thời điểm hiện tại, pháp luật vẫn chưa cung cấp định nghĩa chính xác cho loại đất này. Nhưng đất vườn vẫn có thể được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng đủ các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật. Sau đây hãy cùng Đất Vàng Việt Nam tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé!

news

Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy tham khảo thêm bài viết dưới đây của Đất Vàng Việt Nam nhé!

1. Đất vườn có làm sổ đỏ được không?

Trường hợp 1: Nếu đất vườn được chứng minh bằng các giấy tờ theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ, thì hoàn toàn đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ.

Trường hợp 2: Đất vườn không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Điều 101 Luật đất đai năm 2013, để được cấp sổ đỏ công dân cần đáp ứng đủ những điều kiện sau:

  • Thời điểm sử dụng đất trước 1/7/2014:

  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

  • Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

  • Thời điểm sử dụng đất trước 1/7/2004:

  • Sử dụng đất không vi phạm pháp luật về đất đai.

  • Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tại địa phương.

Vì vậy, khi thửa đất đáp ứng đủ các điều kiện như đã nêu trong các trường hợp trên, thì sẽ được cấp sổ đỏ như mọi trường hợp thông thường.

Tim hiểu đất vườn có làm sổ đỏ được không
Tim hiểu đất vườn có làm sổ đỏ được không

2. Thủ tục làm sổ đỏ đất vườn

Bước 1: Nộp hồ sơ:

Cá nhân hoặc hộ gia đình nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại huyện, quận, thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh. Hoặc có thể chọn nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu cần.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:

Ủy ban nhân dân cấp xã và Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc đất. Sau đó thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp.

  • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm: tiến hành trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính; Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; cập nhật thông tin thửa đất; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp;…

  • Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm: kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Sau đó chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 3: Trả kết quả:

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trực tiếp trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp.

Trong trường hợp cá nhân hoặc hộ gia đình nộp hồ sơ tại cấp xã, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành trao cho người được cấp.

3. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất vườn

Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định cụ thể về hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất vườn như sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK.

  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất.

  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK.

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

  • Trích lục hoặc trích đo địa chính.

  • Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp (nếu có).

  • Sổ hộ khẩu, chứng minh thư hoặc căn cước công dân,…

4. Chi phí làm sổ đỏ cho đất vườn 

Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ

Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) thì:

Nếu cá nhân, hộ gia đình đáp ứng đủ các điều kiện quy định thì được cấp sổ đỏ và không phải đóng tiền sử dụng đất.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và khác nhau tùy theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá tính lệ phí trước bạ đất, sử dụng công thức:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đất x 0.5%

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ đất là giá đất được quy định trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

  • Giá tính lệ phí trước bạ đất = Diện tích đất (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) theo bảng giá đất.

Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ được quy định dựa trên quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Các chi phí làm sổ đỏ cho đất vườn
Các chi phí làm sổ đỏ cho đất vườn

5. Đất vườn làm sổ đỏ mất bao lâu theo quy định

Tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

  • Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không quá 30 ngày. Được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

  • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định được tăng thêm 10 ngày.

  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.

Trên đây là thông tin chi tiết về việc đất vườn có làm được sổ đỏ không theo quy định hiện nay mà Đất Vàng Việt Nam muốn chia sẻ với bạn. 

Truy cập website để cập nhật thông tin mới nhất và tin tức nóng hổi từ thị trường bất động sản toàn quốc.

​​Đất vàng Việt Nam

​​Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất

​​Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng

​​Hotline: 0961.85.0990