Quy trình đầu tư dự án
Hồ sơ thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất; giao đất và cho thuê đất trong trường hợp NĐT thoả thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Thành phần hồ sơ thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất; giao đất và cho thuê đất trong trường hợp nhà đầu tư thoả thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh (trường hợp nhà nước không thu hồi đất)
1. Thành phần hồ sơ xin chủ trương cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
a. Văn bản đề nghị xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất, ý tưởng đầu tư, ranh giới, diện tích xin chuyển mục đích sử dụng đất.
b. Văn bản xác nhận của UBND cấp huyện về sự phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
c. Bản đồ trích lục hoặc trích đo hiện trạng khu đất dự kiến thực hiện dự án trong đó phân tích rõ các thửa đất xin chuyển mục đích (đối với các thửa đất đủ điều kiện chuyển nhượng, góp vốn, thuê lại quyền sử dụng đất) và các thửa đất xin thu hồi đất (đối với các thửa đất không đủ điều kiện chuyển nhượng,góp vốn, thuê lại quyền sử dụng đất).
d. Các giấy tờ liên quan đến các thửa đất nhận chuyển nhượng, góp vốn, thuê quyền sử dụng đất.
Đối với các dự án có sử dụng đất lúa; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất ở các đảo và đất ở các xã phường thị trấn biên giới, ven biển phải bổ sung các hồ sơ theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai số 45/2013/QH13; Điều 13, Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Điều 3, Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
đ. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) hồ sơ, riêng bản đồ trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất lập 5 bộ và file số kèm theo.
2. Thành phần hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn thời gian sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất:
a. Đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của chủ đầu tư (theo Mẫu 01, Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
b. Văn bản đề nghị thu hồi đất của chủ đầu tư (đối với các thửa đất mà người đang sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất).
c. Văn bản đồng ý chủ trương cho chuyển mục đích sử dụng đất của UBND Tỉnh (trường hợp chỉ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà lựa chọn hình thức thuê đất của Nhà nước thì không cần văn bản này).
d. Quy hoạch sử dụng đất của dự án.
e. Hợp đồng nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng thoả thuận mua bán tài sản kèm theo các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của các hợp đồng này.
f. Trích lục hoặc trích đo địa chính hiện trạng khu đất thực hiện dự án theo quy phạm bản đồ địa chính (05 bộ gốc và file số).
g. Tờ trình của UBND cấp huyện về việc giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng mục đích sử dụng đất, trong đó có nội dung xác nhận đã hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và quyết định thu hồi đất (đối với các thửa đất không đủ điều kiện chuyển nhượng).
h. Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp phải chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13).
i. Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Đối với các dự án có điều kiện quy định tại Điều 58 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thì phải có văn bản xác nhận đủ điều kiện về nội dung này.
k. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) hồ sơ, riêng bản đồ trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất lập 5 bộ và file số kèm theo.