Văn bản pháp lý

arrowarrow

Những điều bạn cần biết về - Điều 100 Luật Đất đai 2013

Những điều bạn cần biết về - Điều 100 Luật Đất đai 2013

calendar5 tháng 7, 2023

Quy định giấy tờ về quyền sử dụng đất tại Điều 100 Luật đất đai như thế nào? Điều 100 Luật Đất đai 2013 có gì khác so với các năm trước? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Đất Vàng Việt Nam để được giải đáp nhé!

news

Đôi nét về Điều 100 Luật Đất đai 2013

Luật Đất đai 2013

Luật Đất đai 2013 là Luật số 45/2013/QH13 của Quốc hội, được ban hành ngày 29/11/2013 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2014. Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Luật Đất đai 2013
Luật Đất đai 2013

Xem thêm luật thuế sử dụng đất Nông nghiệp 1993 tại: https://datvangvietnam.net/records/van-ban-phap-ly-4/luat-thue-su-dung-dat-nong-nghiep-1993-1074 

Luật Đất đai 2013 gồm 14 chương và 212 điều, có nhiều điểm mới so với Luật Đất đai 2003, nhằm tạo thuận lợi cho việc áp dụng vào thực tế. Một số điểm mới của Luật Đất đai 2013 có thể kể đến như:

  • Tăng thời hạn giao đất nông nghiệp từ 20 năm lên 50 năm.

  • Cho phép người sử dụng đất được tự do mua bán, cho thuê, thế chấp, tặng cho quyền sử dụng đất.

  • Quy định rõ trách nhiệm bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

  • Quy định rõ các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất và các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

  • Quy định rõ các loại phí, lệ phí liên quan đến việc cấp giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Điều 100 Luật Đất đai 2013

 Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Điều này có nhiều điểm mới so với Luật Đất đai 2003, nhằm tạo thuận lợi cho việc áp dụng vào thực tế.

Điều 100 Luật Đất đai 2013
Điều 100 Luật Đất đai 2013

Tóm tắt nội dung Điều 100 Luật đất đai 2013

Dưới đây là tóm tắt nội dung Điều 100 Luật đất đai 2013, cụ thể như sau:

Khoản 1

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993

  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất

  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993

  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật

  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất

  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.

Khoản 2

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013, mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Xem thêm Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa tại: https://datvangvietnam.net/records/van-ban-phap-ly-4/nghi-dinh-622019nd-cp-sua-doi-nghi-dinh-352015nd-cp-ve-quan-ly-su-dung-dat-trong-lua-1080 

Khoản 3

Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Khoản 4

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Khoản 5

Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Qua đó, chúng ta thấy được Điều 100 Luật Đất đai 2013 là một văn bản vô cùng quan trọng về quản lý và sử dụng đất đai. Nó bảo vệ quyền lợi của các chủ sở hữu đất, đồng thời đặt ra các quy định quan trọng về việc chuyển nhượng và sử dụng đất, đảm bảo sự công bằng và phát triển bền vững trong lĩnh vực đất đai.

Đừng quên theo dõi Đất Vàng Việt Nam để được liên tục cập nhật các thông tin bổ ích về quy hoạch, tin dự án, giá đất và thị trường bất động sản nhé!