Tin tức quy hoạch

arrowarrow

Bản đồ địa chính là gì? Cách trích lục bản đồ địa chính online

Bản đồ địa chính là gì? Cách trích lục bản đồ địa chính online

calendar6 tháng 12, 2025

Việt Nam đang trong quá trình sáp nhập và đồng bộ hóa các thủ tục hành chính số. Hãy cùng Đất Vàng Việt Nam tìm hiểu thủ tục trích lục bản đồ địa chính online nhé.

news

1. Bản đồ địa chính là gì?

Theo Điều 3 Luật Đất đai 2024, bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

Các loại bản đồ địa chính

Có 6 loại tỷ lệ bản đồ địa chính: 1:200, 1:500, 1: 1000, 1:2000, 1:5000, 1:10 000. Mỗi loại bản đồ có độ chi tiết và mục đích sử dụng khác nhau, hãy cùng Đất Vàng Việt Nam tìm hiểu về từng loại bản đồ nhé.

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200

- Bản đồ địa chính 1:200 được tách từ một mảnh bản đồ 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô tương ứng diện tích thực địa 0.10 × 0.10km (1ha). Khung bản đồ tiêu chuẩn: 50 × 50cm.
- Ô được đánh số 1–100 từ trái sang phải, trên xuống dưới.
- Số hiệu bản đồ gồm: số hiệu bản đồ 1:2000 + gạch nối + số ô vuông.

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500

- Bản đồ 1:500 chia từ bản đồ 1:2000 thành 16 ô, mỗi ô tương ứng 0.25 × 0.25km (6,25 ha). Khung chuẩn: 50 × 50cm.

- Ô được đánh số 1–16 theo nguyên tắc trái–phải, trên–dưới.

- Số hiệu bản đồ gồm: số hiệu bản đồ 1:2000 + số thứ tự ô đặt trong ngoặc.

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000

- Từ bản đồ nền 1:2000 chia thành 4 ô, mỗi ô ứng với 0,5 × 0.5km (25 ha). Khung chuẩn: 50 × 50 cm.
- Ô ký hiệu bằng chữ a, b, c, d theo thứ tự trái–phải, trên–dưới.
- Số hiệu bản đồ gồm: số hiệu bản đồ 1:2000 + gạch nối + ký hiệu ô.

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000

- Chia từ bản đồ 1:5000 thành 9 ô, mỗi ô tương ứng 1 × 1km (100 ha). Khung chuẩn: 50 × 50cm.- Ô được đánh số 1–9 từ trái sang phải, trên xuống dưới.
- Số hiệu bản đồ gồm: số hiệu 1:5000 + gạch nối + số ô.

Bản đồ địa chính 1/2000

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000

- Được chia từ bản đồ 1:10000 thành 4 ô, mỗi ô kích thước 3 × 3km (900 ha). Khung tiêu chuẩn: 60 × 60cm.
- Số hiệu bản đồ 1:5000 gồm 6 chữ số:

  • 3 số đầu: tọa độ X (km chẵn) của góc trái khung,

  • 3 số sau: tọa độ Y (km chẵn).

Bản đồ địa chính 1/5000

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10 000

- Mặt phẳng chiếu được chia ô 6 × 6 km; mảnh bản đồ tương ứng diện tích 3.600ha, khung chuẩn 60 × 60cm.

- Số hiệu bản đồ 1:10000 gồm 8 chữ số theo cấu trúc: 10 – X(km chẵn, 3 số) – Y(km chẵn, 3 số), là tọa độ góc trái mảnh bản đồ.

2. Nội dung bản đồ địa chính gồm những gì?

Theo quy định Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, bản đồ địa chính bao gồm các nội dung như sau:

- Khung bản đồ.

- Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định.

- Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp.

- Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn.

- Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất.

- Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình.

- Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến.

- Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao.

- Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình).

- Ghi chú thuyết minh.

3. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính online

Bước 1: Người sử dụng đất có nhu cầu trích lục thửa đất, khu đất nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai nếu là tổ chức, cơ sở tôn giáo; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện nếu là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc nộp trực tuyến.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.

Bước 2: Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm trích lục thửa đất, khu đất theo yêu cầu; chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

4. Lệ phí trích lục bản đồ địa chính là bao nhiêu?

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Mảnh tỷ lệ 1:200

150.000

Mảnh tỷ lệ 1:500

200.000

Mảnh tỷ lệ 1:1.000

250.000

Mảnh tỷ lệ 1:2.000

500.000

Mảnh tỷ lệ 1:5.000

750.000

Mảnh tỷ lệ 1:10.000

1.000.000

Lưu ý:

- Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ;

- Trường hợp mảnh trích đo địa chính thì mức thu tính bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ.

5. Thời gian trích lục bản đồ địa chính mất bao lâu?

5.1.Đối với hình thức nộp trực tiếp

a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải xác minh hay với lý do chính đáng khác thì việc cung cấp không quá 03 ngày làm việc. 

b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

5.2. Đối với hình thức nộp trực tuyến

a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải xác minh hay với lý do chính đáng khác thì việc cung cấp không quá 03 ngày làm việc. 

b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

5.3. Đối với hình thức nộp qua dịch vụ bưu chính

a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải xác minh hay với lý do chính đáng khác thì việc cung cấp không quá 03 ngày làm việc. 

b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Nếu có thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline 0961.850.990  hoặc truy cập https://datvangvietnam.net/ để biết thêm chi tiết.

Xem thêm: Trích lục bản đồ địa chính là gì?

Xem thêm: Đo đạc bản đồ địa chính là gì?