Tin tức thị trường

arrowarrow

Thủ tục ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ

Thủ tục ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ

calendar5 tháng 3, 2025

Làm Sổ đỏ là thủ tục hành chính rất phổ biến nhưng không phải người dân nào cũng có thể tự mình thực hiện được. Vậy, thủ tục ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ thế nào?

news

1. Có được ủy quyền làm sổ đỏ không?

Ủy quyền là việc bên được ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền theo sự thỏa thuận của các bên.

Do đó, ủy quyền làm sổ đỏ có thể hiểu là khi cá nhân không đủ điều kiện để tự mình đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (gọi tắt là sổ đỏ) thì có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thay mình việc này.

Các bên có thể ủy quyền thông qua hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền. Trong đó, nội dung ủy quyền là bên được ủy quyền sẽ nhân danh bên ủy quyền thực hiện các thủ tục cấp sổ đỏ gồm: Ký hợp đồng công chứng, hoàn thiện và nộp hồ sơ cũng như nhận sổ đỏ sau khi có kết quả từ cơ quan có thẩm quyền…

Văn bản ủy quyền giữa người sử dụng đất và người nhận ủy quyền không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực nhưng thông thường các bên nên công chứng, chứng thực nhằm hạn chế, tránh rủi ro về pháp lý cũng như thuận tiện trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính với cơ quan có thẩm quyền.

2. Thủ tục ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ

Dưới đây là thủ tục ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ khi thực hiện việc công chứng hợp đồng/giấy ủy quyền theo quy định của Luật Công chứng. Cụ thể:

2.1 Hồ sơ cần chuẩn bị

- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu, thường sẽ gồm các nội dung: Thông tin nhân thân của người yêu cầu công chứng (họ tên, địa chỉ…) và yêu cầu công chứng cùng các giấy tờ kèm theo văn bản uỷ quyền.

- Giấy tờ về nhân thân: Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc Căn cước công dân, đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…

2.2 Cơ quan công chứng văn bản ủy quyền

Vì đây là văn bản ủy quyền có công chứng nên cơ quan thực hiện là tổ chức hành nghề công chứng: Văn phòng công chứng và Phòng công chứng.

2.3 Thời gian giải quyết

Theo quy định tại Điều 43 Luật Công chứng, thời hạn công chứng là không quá 2 ngày làm việc và không quá 10 ngày làm việc nếu hợp đồng có nội dung phức tạp.

Tuy nhiên, thực tế nếu văn bản ủy quyền nói riêng, hợp đồng, giao dịch nói chung đơn giản, đầy đủ giấy tờ thì thời gian công chứng thường chỉ kéo dài 1- 3 tiếng đồng hồ.

2.4 Chi phí công chứng

Chi phí công chứng gồm phí công chứng theo quy định của nhà nước (hợp đồng ủy quyền là 50.000 đồng; giấy ủy quyền là 20.000 đồng) và thù lao công chứng theo thoả thuận của tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng nhưng không vượt quá mức trần cho phép (phí soạn thảo, in ấn, công tác xa…).

3. Mẫu văn bản ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015

- Căn cứ vào nhu cầu của các bên

Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm .., tại ...............

Chúng tôi gồm:

- Ông: (1) .............. Sinh năm: ………...........

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........ do ......... cấp ngày..../...../............

Hộ khẩu thường trú: ....................

- Cùng vợ là bà:  ................. Sinh năm:...........

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ............. do ........... cấp ngày..../...../......

Hộ khẩu thường trú: ....................

Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền cho:

Ông/bà:  .................. Sinh năm:...........

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .......... do .......... cấp ngày..../...../............

Hộ khẩu thường trú: ..............

I. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Điều 1. Căn cứ ủy quyền (2) .................

...............................

...............................

Vì lý do công việc nên nay chúng tôi ủy quyền cho ông/bà …….…. có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:

Điều 2. Phạm vi ủy quyền

- Ông/bà …………… được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi (3)

..............................................

..............................................

- Trong phạm vi uỷ quyền, ông/bà ………. được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại thuế, phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung uỷ quyền này.

Điều 3. Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)...... thù lao.

Điều 4. Thời hạn ủy quyền

Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi ông/bà …………… thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy uỷ quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

II. CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI ỦY QUYỀN

- Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc do ông ..................... nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

- Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành..….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…… bản chịu trách nhiệm thi hành./.

Giấy ủy quyền này được lập thành …. Bản chính, mỗi bên giữ …bản chính.

Người ủy quyền 

(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp kèm địa chỉ liên hệ.

(2) Những căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung của công việc được đề cập đến trong giấy ủy quyền.

(3) Mục này ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.

(4) Nếu Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao.

Xem thêm: Điều kiện phân lô, bán nền năm 2025

Trên đây là thông tin chi tiết về Thị trường bất động sản mà Đất Vàng Việt Nam muốn chia sẻ với bạn. 

Truy cập website để cập nhật thông tin mới nhất và tin tức nóng hổi từ thị trường bất động sản toàn quốc.

Đất vàng Việt Nam

​​Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất