Bạn cần biết
Cập nhật tình hình giá đất hiện nay tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2023
Theo dõi bài viết dưới đây của Đất Vàng Việt Nam để cập nhật tình hình giá đất hiện nay tại 2 vị trí trung tâm là Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh nhé!
Cuối năm 2022 thị trường bất động sản tại Việt Nam bắt đầu ảm đạm. Do ảnh hưởng từ chính trị và biến động từ quốc tế. Điều này, khiến các nhà đầu tư điêu đứng đau đầu lo lắng, vì một số tiền khổng lồ của họ đang bị đóng băng không thể luân chuyển.
Đặc biệt là 4 chính sách sửa đổi từ Nhà nước đã ảnh hưởng trực tiếp tới thị trường bất động sản, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Luật Đất đai - Bỏ khung giá đất, xác định giá đất theo giá thị trường.
2. Nghị quyết 18-NQ/TW: Đánh thuế cao hơn với người có nhiều nhà đất.
3. Chủ đầu tư phải cung cấp thông tin về dự án và tình hình giao dịch bất động sản.
4. Thị trường trái phiếu bất động sản sẽ phát triển thực chất hơn.
Bởi vậy, các nhà đầu tư luôn cập nhật tình hình giá đất hiện nay. Với mong muốn thị trường bất động sản tại Việt Nam sang năm 2023 sẽ khởi sắc hơn.
Sau đây, Đất Vàng Việt Nam sẽ cập nhật tình tình giá đất hiện nay tại Hà Nội để mọi người tham khảo:
Bảng giá đất tại Hà Nội hiện nay:
Quận/Huyện | Giá trung bình |
Quận Hoàn Kiếm | 158,54 triệu/m2 |
Quận Ba Đình | 111,63 triệu/m2 |
Quận Đống Đa | 101,19 triệu/m2 |
Quận Hai Bà Trưng | 92,50 triệu/m2 |
Quận Thanh Xuân | 93,18 triệu/m2 |
Quận Tây Hồ | 93,75 triệu/m2 |
Quận Cầu Giấy | 114,89 triệu/m2 |
Quận Hoàng Mai | 78,95 triệu/m2 |
Quận Long Biên | 76,74 triệu/m2 |
Quận Bắc Từ Liêm | 83,75 triệu/m2 |
Huyện Gia Lâm | 45,19 triệu/m2 |
Huyện Sóc Sơn | 13,33 triệu/m2 |
Huyện Thanh Trì | 59,50 triệu/m2 |
Quận Nam Từ Liêm | 84,52 triệu/m2 |
Quận Hà Đông | 72,22 triệu/m2 |
Thị xã Sơn Tây | 13,60 triệu/m2 |
Huyện Mê Linh | 29,46 triệu/m2 |
Huyện Ba Vì | 6,57 triệu/m2 |
Huyện Phúc Thọ | 12,91 triệu/m2 |
Huyện Đan Phượng | 26,83 triệu/m2 |
Huyện Hoài Đức | 57,59 triệu/m2 |
Huyện Quốc Oai | 9,53 triệu/m2 |
Huyện Thạch Thất | 30,58 triệu/m2 |
Huyện Chương Mỹ | 15,17 triệu/m2 |
Huyện Thanh Oai | 38,96 triệu/m2 |
Huyện Thường Tín | 28,53 triệu/m2 |
Huyện Phú Xuyên | 31,25 triệu/m2 |
Huyện Ứng Hòa | 31,25 triệu/m2 |
Huyện Đông Anh | 36,02 triệu/m2 |
Dưới đây là tình hình giá đất tại TP. Hồ Chí Minh hiện nay:
Bảng giá đất tại các quận, huyện tại TP. Hồ Chí Minh:
Quận/Huyện | Giá trung bình |
Quận 1 | 208,33 triệu/m2 |
Quận 2 | 90,13 triệu/m2 |
Quận 3 | 123,15 triệu/m2 |
Quận 4 | 56,52 triệu/m2 |
Quận 5 | 131,03 triệu/m2 |
Quận 6 | 68,63 triệu/m2 |
Quận 7 | 76,67 triệu/m2 |
Quận 8 | 59,43 triệu/m2 |
Quận 9 | 54,15 triệu/m2 |
Quận 10 | 127,45 triệu/m2 |
Quận 11 | 104,06 triệu/m2 |
Quận 12 | 48,33 triệu/m2 |
Quận Bình Tân | 60,71 triệu/m2 |
Quận Bình Thạnh | 98,04 triệu/m2 |
Quận Gò Vấp | 83,93 triệu/m2 |
Quận Phú Nhuận | 121,57 triệu/m2 |
Quận Tân Bình | 112,50 triệu/m2 |
Quận Tân Phú | 91,64 triệu/m2 |
Quận Thủ Đức | 72,34 triệu/m2 |
Huyện Bình Chánh | 15,97 triệu/m2 |
Huyện Cần Giờ | 25,42 triệu/m2 |
Huyện Củ Chi | 9,70 triệu/m2 |
Huyện Hóc Môn | 16,00 triệu/m2 |
Huyện Nhà Bè | 56,42 triệu/m2 |
Trên đây là tình hình giá đất hiện nay tại 2 thành phố lớn Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, mong rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn tham khảo. Hy vọng tình hình bất động sản tại Việt Nam sẽ khởi sắc trong thời gian tới, để nền kinh tế nước nhà được phát triển.