Bạn cần biết

arrowarrow

Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không? Điều kiện và thủ tục

Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không? Điều kiện và thủ tục

calendar6 tháng 5, 2024

Giao dịch chuyển nhượng đất đai là quyền cơ bản của người sử dụng đất, nhưng nhiều người vẫn còn những thắc mắc liên quan đối với vấn đề này. Cụ thể với đất nông nghiệp, liệu có thể chuyển nhượng không? Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp như thế nào? Sau đây Đất Vàng Việt Nam sẽ giải đáp điều này trong bài viết dưới đây.

news

Cùng tìm hiểu các thông tin chi tiết về đất nông nghiệp có được chuyển nhượng được không? mời bạn đọc tham khảo thêm bài viết của Đất Vàng Việt Nam!

1. Đất nông nghiệp có chuyển nhượng được không?

Theo quy định của khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền cơ bản của người sử dụng đất, trong đó có đất nông nghiệp.uy nhiên, việc chuyển nhượng đất nông nghiệp cần phải tuân thủ các quy định cụ thể của pháp luật về đất đai và nông nghiệp để đảm bảo quyền lợi của cả người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng.

Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng được không
Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng được không

2. Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 của Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất cần đáp ứng đủ các điều kiện chung khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Có giấy chứng nhận.

  • Trong thời hạn sử dụng đất.

  • Đất không có tranh chấp.

  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Đối với các loại đất như đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, Luật Đất đai cũng có những hạn chế cụ thể về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất như quy định không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho những trường hợp cụ thể như sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa nếu:

  • Tất cả các thành viên của hộ gia đình thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên; đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xã hội thì hộ gia đình đó không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất trồng lúa.

  • Cá nhân thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên; đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xã hội thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất trồng lúa.

  • Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

3. Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp thế nào

Quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các cá nhân và hộ gia đình thực hiện các thủ tục cơ bản như sau:

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai 2013, khi có giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình và cá nhân, việc công chứng hoặc chứng thực là bắt buộc. Cụ thể, bạn cần đến cơ quan công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quá trình công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.

Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ

Sau khi công chứng hoặc chứng thực, bạn cần nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế có thẩm quyền. Thời hạn khai lệ phí trước bạ thường là cùng với thời điểm nộp hồ sơ đăng ký biến động.

Bước 3: Đăng ký biến động (đăng ký sang tên)

Chuẩn bị hồ sơ:

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực.

  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.

  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).

Lưu ý: Hồ sơ trên đây áp dụng đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thay, nếu không nộp thuế thay thì không cần nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc các cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền.

Tiếp nhận, giải quyết: Cơ quan đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, công dân có nhu cầu nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ theo thông báo của cơ quan thuế, trừ trường hợp được miễn.

Trả kết quả: Sau khi xử lý, cơ quan sẽ trả kết quả cho cá nhân hoặc hộ gia định.

Các thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp thế nào
Các thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp thế nào

4. Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp là bao nhiêu?

Điều 44 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình và cá nhân như sau:

(1) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:

- Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

- Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

(2)  Đất trồng cây lâu năm:

- Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

- Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

(3)  Đất rừng sản xuất là rừng trồng:

- Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

- Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

(4) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.

(5) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đó được xác định theo từng loại đất quy định tại các khoản (1), (2), (3) .

(6) Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các khoản (1), (2), (3), (4) và (5) mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2007 thì phần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.

(7) Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các khoản (1), (2), (3), (4) và (5) mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.

Trên đây là thông tin chi tiết về việc đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không mà Đất Vàng Việt Nam muốn chia sẻ với bạn. 

Truy cập website để cập nhật thông tin mới nhất và tin tức nóng hổi từ thị trường bất động sản toàn quốc.

​​Đất vàng Việt Nam

​​Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất

​​Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng

​​Hotline: 0961.85.0990