Bạn cần biết
Đất nông nghiệp gồm bao nhiêu loại đất? Ký hiệu cũng như mục đích sử dụng của từng loại đất nông nghiệp như thế nào? Trong bài viết dưới đây Đất Vàng Việt Nam sẽ giải đáp những thắc mắc này của bạn.
Mời bạn đọc hãy tham khảo thêm bài viết dưới đây của Đất Vàng Việt Nam https://datvangvietnam.net/ để biết thêm thông tin chi tiết!
Hiện nay, đất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng như một nguồn tài nguyên chủ yếu cho sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam. Đây không chỉ là nơi sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và các hoạt động khác liên quan đến nông nghiệp mà còn là tài liệu cần thiết cho lao động trong ngành nông- lâm nghiệp. Để quản lý hiệu quả, phân loại đất nông nghiệp đã được quy định cụ thể theo luật pháp, trong đó Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 đã chia đất nông nghiệp thành các nhóm cơ bản, bao gồm:
Đất trồng cây hàng năm là diện tích đất được sử dụng để trồng lúa và các loại cây khác mà thời gian trồng và thu hoạch không vượt quá 1 năm hoặc không quá 5 năm trong trường hợp trồng cây lâu năm để lưu gốc thu. Đây là loại đất nông nghiệp được canh tác không đều đặn theo chu kỳ sản xuất. Điều này được quy định trong Hướng dẫn xác định các loại cây của Bộ Tài nguyên và Môi trường, được ban hành theo Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT.
Việc phân nhóm các loại đất nông nghiệp dựa vào mục đích sản xuất và chức năng giúp tạo ra sự dễ dàng trong quản lý đất, đặt ra các thời hạn và hạn mức sử dụng, cũng như áp dụng các quy định liên quan đến thuế, chuyển nhượng, và đổi mục đích sử dụng đất. Điều này giúp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý đất có thể ra quyết định và thực hiện các biện pháp quản lý một cách hiệu quả.
Các loại đất nông nghiệp được biểu diễn bằng các ký hiệu chữ trên bản đồ địa chính, theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể, ký hiệu của các loại đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 01 đi kèm với Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT như sau:
STT | Ký hiệu | Loại đất | Mục đích sử dụng |
1 | LUC | Đất chuyên trồng lúa nước | Sử dụng để trồng lúa nước liên tục từ 2 vụ trở lên mỗi năm |
2 | LUK | Đất chuyên trồng lúa nước còn lại | Sử dụng để trồng lúa nước nhưng không đạt tiêu chuẩn của đất chuyên trồng lúa nước |
3 | LUN | Đất lúa nương | Sử dụng để trồng lúa nương, thường ở vùng đồi núi |
4 | BHK | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | Sử dụng để trồng các loại cây hàng năm khác như ngô, khoai, sắn, rau màu… ở vùng bằng phẳng |
5 | NHK | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | Sử dụng để trồng các loại cây hàng năm khác như ngô, khoai, sắn, rau màu… ở vùng đồi núi |
6 | CLN | Đất trồng cây lâu năm | Sử dụng để trồng các loại cây lâu năm như cà phê, cao su, tiêu, điều, trà, cây ăn quả… |
7 | RSX | Đất rừng sản xuất | Sử dụng để trồng rừng sản xuất gỗ, nông lâm sản, cây thuốc… |
8 | RPH | Đất rừng phòng hộ | Sử dụng để trồng rừng phòng hộ bảo vệ đất, nước, môi trường, khí hậu… |
9 | RDD | Đất rừng đặc dụng | Sử dụng để trồng rừng đặc dụng bảo tồn đa dạng sinh học, phục vụ nghiên cứu, giáo dục, du lịch, văn hóa… |
10 | NTS | Đất nuôi trồng thủy sản | Sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt. |
11 | LMU | Đất làm muối | Sử dụng để sản xuất muối biển hoặc muối núi |
12 | NKH | Đất nông nghiệp khác | Sử dụng cho các mục đích nông nghiệp khác như đất cỏ, đất chăn thả gia súc, đất vườn cây ăn trái… |
Lưu ý: Ký hiệu các loại đất nông nghiệp ngắn gọn trên đây được thể hiện trên bản đồ địa chính, sổ đỏ để nhằm chỉ rõ phần diện tích và loại đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giúp xác minh được nguồn gốc đất đai khi chuyển nhượng, thực hiện nghĩa vụ thuế.
Trên đây là thông tin chi tiết về đất nông nghiệp gồm những loại nào cùng những đặc điểm, ký hiệu của từng loại đất mà Đất Vàng Việt Nam muốn chia sẻ với bạn.
Truy cập website để cập nhật thông tin mới nhất và tin tức nóng hổi từ thị trường bất động sản toàn quốc.
Đất vàng Việt Nam
Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất
Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng
Hotline: 0961.85.0990