Bạn cần biết

arrowarrow

Đất vườn có làm nhà được không? Điều kiện làm nhà trên đất vườn

Đất vườn có làm nhà được không? Điều kiện làm nhà trên đất vườn

calendar4 tháng 5, 2024

Đất làm vườn có thể xây nhà được không? Đề xây nhà trên đất vườn cần đáp ứng những điều kiện gì? Nếu tự ý chuyển mục đích sử dụng đất vườn sẽ bị phạt như thế nào? Sau đây Đất Vàng Việt Nam sẽ giải đáp những thắc mắc này trong bài viết dưới đây.

news

Để biết thêm thông tin chi tiết về đất vườn có làm được nhà không và tự ý chuyển mục đích sử dụng đất vườn sẽ bị phạt như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo thêm bài viết dưới đây!

1. Đất vườn có được làm nhà không?

Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013 quy định người sở hữu đất nông nghiệp có nghĩa vụ phải sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đúng mục đích sử dụng đất, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Tuy nhiên, theo quy định của Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp không được phép sử dụng để xây dựng nhà ở. Điều này đồng nghĩa với việc người sử dụng đất không được phép xây dựng nhà ở trên diện tích đất được xác định là đất vườn tạp.

Tìm hiểu về đất vườn có được làm nhà không?
Tìm hiểu đất vườn có được làm nhà không

2. Điều kiện để được xây nhà ở trên đất vườn

Điều 12 Luật Đất đai 2013 quy định những hành vi bị nghiêm cấm như sau:

  • Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

  • Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.

  • Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.

  • Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

  • Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.

  • Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  • Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.

  • Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.

  • Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Hành vi nêu tại khoản 3: Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích thuộc hành vi cấm trong quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, trường hợp này pháp luật cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 như sau:

  • Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

  • Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài cính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Như vậy, người dân có thể chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp sau đó chuyển sang đất ở thì sẽ được phép xây dựng nhà ở. Hoặc ở một số địa phương, UBND cấp huyện sẽ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở luôn.

Những điều kiện để được xây nhà ở trên đất vườn
Những điều kiện để được xây nhà ở trên đất vườn

3. Mức phạt tiền khi tự ý xây nhà trên đất vườn hiện nay

Theo khoản 2, 3 và 4, Điều 10 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc tự ý xây nhà trên đất vườn được xác định là hành vi tự ý chuyển đổi đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang mục đích sử dụng đất ở, vi phạm quy định của pháp luật. Do đó, người có hành vi này sẽ phải chịu hình thức và mức xử phạt như sau:

STT
Diện tích chuyển trái phép
Mức phạt
Khu vực nông thôn
Khu vực đô thị
1
Dưới 0,02 héc ta
Phạt tiền tử 03 - 05 triệu đồng
Hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt khu vực nông thôn
2
Từ 0,02 héc ta dưới 0,05 héc ta
Phạt tiền từ 05 - 08 triệu đồng
3
Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta
Phạt tiền từ 08 - 15 triệu đồng
4
Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta
Phạt tiền từ 15 - 30 triệu đồng
5
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta
Phạt tiền từ 30 - 30 triệu đồng
6
Từ 01 đến dưới 03 héc ta
Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng
7
Từ 03 héc ta trở lên
Phạt tiền từ 100 - 200 triệu đồng
Lưu ý: Mức phạt trên đây là mức phạt áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm; nếu tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.

Ngoài những mức phạt tiền trên, người vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả dưới đây:

  • Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận

  • quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp đủ điều

  • kiện công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi tự ý chuyển lên đất thổ cư

Trên đây là thông tin chi tiết về  việc đất vườn có làm nhà được không và điều kiện làm nhà trên đất vườn mà Đất Vàng Việt Nam muốn chia sẻ với bạn. 

Truy cập website để cập nhật thông tin mới nhất và tin tức nóng hổi từ thị trường bất động sản toàn quốc.

​​Đất vàng Việt Nam

​​Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất

​​Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng

​​Hotline: 0961.85.0990