Bạn cần biết

arrowarrow

Giá đất thổ cư hiện nay có thay đổi gì? Cập nhật bảng giá chi tiết

Giá đất thổ cư hiện nay có thay đổi gì? Cập nhật bảng giá chi tiết

calendar24 tháng 1, 2022

Hiện nay đất thổ cư được dùng để phát triển và phục vụ kinh tế hoặc chuyển đổi về mục đích sử dụng đất, đây là việc làm rất phổ biến hiện nay. Nhiều người dân thuộc diện được đền bù sau khi bị thu hồi đất đều rất quan tâm đến các điều kiện, thủ tục và giá của đất thổ cư.

news

Phân loại đất thổ cư

Theo Luật đất đai năm 2013 căn cứ vào mục đích sử dụng và giá đền bù đất thổ cư thì đất được chia làm 2 loại là đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp.

Đất nông nghiệp

Phân loại đất thổ cư
Phân loại đất thổ cư

 Đây là loại đất trồng cây trong năm ví dụ như: đất trồng lúa hay đất trồng cây khác năm. Đất rừng sản xuất, đất để nuôi trồng thuỷ sản, đất đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất trồng cây lâu năm,..

Xem thêm: 5 Phương pháp định giá đất nông nghiệp chi tiết nhất

Đất phi nông nghiệp

Đây là loại đất gồm đất ở tại nông thôn hoặc đô thị. Đất này được sử dụng để xây dựng các cơ quan nhà nước. Đấy được dùng vào mục đích an ninh, quốc phòng, đất xây dựng công trình, đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp,...

Giá đất thổ cư hiện nay có thay đổi gì? Cập nhật bảng giá chi tiết
Đất phi nông nghiệp ( ảnh minh họa)

 Dựa vào việc phân loại đất ở trên ta có thể thấy được đất ở chính là đất thổ cư thuộc vào loại đất phi nông nghiệp. Đất thổ cư được chia làm 2 loại là đất ở tại nông thôn và đất tại đô thị.

  • Đất ở tại nông thôn: Đây là đất có nhiều loại ví dụ như đất ở tuy vào gia đình, cá nhân đang dùng tại nông thôn. Bao gồm các loại đất như: đất để xây nhà ở, đất để xây dựng công trình phục vụ đời sống như: vườn, ao cùng nằm trên một thửa đất trong khu dân cư nông thôn. Khi sử dụng đất cần phải phù hợp các quy hoạch, xây dựng điểm tập trung dân cư đã được Nhà nước và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

  • Đất ở tại thành thị: Đây là loại đất bao gồm đất để xây nhà ở và xây dựng các công trình phục vụ đời sống như vườn, ao, cùng năm trên một thửa đất trong khu dân cư đô thị. Phù hợp với các quy hoạch khi sử dụng đất, xây dựng đô thị của nhà nước, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Nguyên tắc đền bù đất

Bồi thường bằng đất hay nhà tái định cư

Đây là nguyên tắc đầu tiên về đền bù đất thổ cư khi đã được giải toả. Theo quy định đền  bù bằng nhà hoặc đất ở cũng phải phụ thuộc vào hoàn cảnh của các hộ gia đình và điều kiện của các địa phương. Một số trường hợp được quy định đền bù cụ thể như sau:

  • Diện tích còn lại của thửa đất hẹp không đủ để ở hoặc người sử dụng không có đất ở cùng địa bàn xã, phường,...

  • Hộ gia đình, cá nhân không còn nhà ở, đất thuộc địa bàn cấp xã nơi đất đang thu hồi.

  • Diện tích còn lại hẹp hoặc không đủ để làm đất ở cùng địa bàn phường, xã, thị trấn không có mảnh đất để ở.

Đền bù giải tỏa bằng tiền

Giá đất thổ cư hiện nay có thay đổi gì? Cập nhật bảng giá chi tiết

 Ngoài việc đền bù bằng nhà ở hay đất tái định cư thì người dân sử dụng đất cũng có thể có quyền lợi được đền bù bằng tiền trong những trường hợp sau: Các tổ chức kinh tế, người dân Việt Nam đang định cư tại nước ngoài. Doanh nghiệp có nguồn vốn đầu tư nước ngoài đang được giao đất để làm dự án thiết kế, đầu tư nhà ở: thu hồi một phần của dự án hoặc vẫn đủ thực hiện điều kiện dự án; Không thể để dự án được thực hiện hoặc đã được đưa vào kinh doanh.

Các tính tiền đền bù

Tính giá theo giải phóng mặt bằng

Đây là cách đầu tiên có thể áp dụng để có thể tình tiền đền bù cho người sử dụng đất. Giá đền bù đất thổ cư được căn cứ để có thể xác định tổng tiền đền bù của đất thổ cư. Đây là cách tính được nhiều người mong muốn. Giá đền bù cho đất thổ cư nhà ở, công trình gắn liền với đất áp dụng vông thực theo quy định tại khoản 2 Điều 9 thuộc nghị định 47/2014/NĐ - CP.

Trong một số quy định, điều khoản tại các tỉnh cũng có quy định rất rõ ràng về mức độ sửa chữa hay bồi thường cho toàn bộ ngôi nhà và đặc biệt có giá trị đền bù nhà cấp 4.

Xem thêm: Cách tính giá đất đền bù giải phóng mặt bằng 2021

Đền bù gắn liền với đất bị thiệt hại

Ở trong khoản đất bị nhà nước thu hồi nếu có tài sản đi kèm với đất bị thiệt hại ví dụ như: vật nuôi, cây trồng thì nhà nước có trách nhiệm đền bù đầy đủ cho người dân. Mỗi địa phương sẽ có các quyết định khác nhau về giá đền bù đất thổ cư theo từng loại.

Giá đất thổ cư 

Giá đất thổ cư sẽ được tính dựa vào vị trí và diện tích của từng địa phương sẽ có một mức giá khác nhau. Dưới đây là giá đất thổ cư của một số vùng kinh tế:

Vùng trung du và miền núi phía Bắc

  • Giá đất của các xã đồng bằng: Giá đất thổ cư tối thiểu là 500.000 đồng/m2 và cao nhất là 8.500.000 đồng/m2. Tùy vào vị trí của mảnh đất mà sẽ được giá cao hay thấp hợp lý.

  • Giá đất của các xã Trung du:Giá đất tối thiểu tại Trung du là 400.000 đồng/m2 và tối đa là 7.000.000 đồng/m2.

  • Đất tại các xã miền núi: Giá tối thiểu là 250.000 đồng/m2 và tối đa là 9.500.000 đồng/m2.

Vùng đồng bằng sông Hồng

  • Các xã ở vùng đồng bằng: Giá tối thiểu là 100.000 đồng/m2 và cao nhất là 29.000.000 đồng/m2.

  • Tại các xã Trung du: Giá tối thiểu là 80.000 đồng/m2 và giá tối đa là 15.000.000 đồng/m2.

  • Tại các xã miền núi: Giá đất thổ cư tại vùng này dao động từ 70.000 đồng/m2 đến 9.000.000 đồng/m2.

Vùng Bắc Trung Bộ

  • Giá đất thổ cư ở các xã đồng bằng: Dao động từ 35.000 đồng/m2 đến 12.000.000 đồng/m2.

  • Tại các xã Trung du: Giá của đất thổ cư là từ 30.000 đồng/m2 đến 7.000.000 đồng/m2.

  • Các xã miền núi: Giá cao nhất là 5.000.000 đồng/m2. và thấp nhất là 20.000 đồng/m2.

Trên đây là thông tin mới cập nhật về giá đất thổ cư năm 2021 các bạn hãy cùng tra cứu và tham khảo nếu bạn có thắc mắc hay có những vấn đề cần làm rõ hãy liên hệ ngay tới Đất Vàng Việt Nam để được hỗ trợ.

Đất vàng Việt Nam
Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất
Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng
Hotline: 0961.85.0990     
Email: info@datvangvietnam.net