Bạn cần biết

arrowarrow

Bảng giá đất nông thôn 2023 tại 63 tỉnh thành

Bảng giá đất nông thôn 2023 tại 63 tỉnh thành

calendar14 tháng 3, 2022

Thị trường bất động sản hiện nay, không chỉ đất công nghiệp, nhà ở, thương mại được các nhà đầu tư săn đón, mà đất nông thôn cũng rất được quan tâm và chú ý tới. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Đất Vàng Việt Nam để được cập nhật bảng giá đất nông thôn 2023 nhé!

news

Đất nông thôn là gì?

Trước khi đi vào cập nhật bảng giá đất nông thôn 2023, chúng ta cần hiểu rõ “Đất nông thôn là gì?”.

Đất nông thôn là một loại đất phi nông nghiệp, dùng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống tại các khu vực nông thôn. Loại đất này có thời hạn sử dụng và hạn mức diện tích do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo quy hoạch sử dụng đất và điều kiện của địa phương. Đất nông thôn được xác định dựa vào phạm vi địa giới hành chính của các xã, trừ các khu đô thị mới thuộc quy hoạch của các quận, thành phố, thị xã, thị trấn.

Bảng giá đất nông thôn 2023

Căn cứ theo nghị định 96/2019/NĐ-CP được ban hành quy định về khung giá đất áp dụng trong giai đoạn từ năm 2020 - 2024. Dưới đây, Đất Vàng Việt Nam sẽ chia sẻ tổng hợp và cung cấp tới mọi người về bảng đất nông thôn 2023 như sau:

Bảng khung giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

50,0

8.500,0

40,0

7.000,0

25,0

9.500,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

100,0

29.000,0

80,0

15.000,0

70,0

9.000,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

35,0

12.000,0

30,0

7.000,0

20,0

5.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

40,0

12.000,0

30,0

8.000,0

25,0

6.000,0

5. Vùng Tây Nguyên

15,0

7.500,0





6. Vùng Đông Nam bộ

60,0

18.000,0

50,0

12.000,0

40,0

9.000,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

40,0

15.000,0





Bảng khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

40,0

6.800,0

32,0

5.600,0

20,0

7.600,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

80,0

23.200,0

64,0

12.000,0

56,0

7.200,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

28,0

9.600,0

24,0

5.600,0

16,0

4.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

32,0

9.600,0

24,0

6.400,0

20,0

4.800,0

5. Vùng Tây Nguyên

12,0

6.000,0





6. Vùng Đông Nam bộ

48,0

14.400,0

40,0

9.600,0

32,0

7.200,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

32,0

12.000,0





Bảng khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

30,0

5.100,0

24,0

4.200,0

15,0

5.700,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

60,0

17.400,0

48,0

9.000,0

42,0

5.400,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

21,0

7.200,0

18,0

4.200,0

12,0

3.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

24,0

7.200,0

18,0

4.800,0

15,0

3.600,0

5. Vùng Tây Nguyên

9,0

4.500,0





6. Vùng Đông Nam bộ

36,0

10.800,0

30,0

7.200,0

24,0

5.400,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

24,0

9.000,0





Trong đó:

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh. 

2. Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.

3. Vùng Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.

4. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và bình Thuận.

5. Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum , Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.

6. Vùng Đông Nam Bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Long An, Tiền Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

Lưu ý, khung giá đất này sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lấy làm căn cứ để xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất. Cần lưu ý, bảng giá đất được điều chỉnh sẽ không được cao hơn 20 % so với mức giá tăng của từng loại đất trong khung giá đất.

Trên đây là bảng giá đất nông thôn 2023 tại 63 tỉnh thành, khung giá đất sẽ có thể tăng giảm tùy thuộc vào cơ quan ban ngành tại địa phương. Đừng quên theo dõi Đất Vàng Việt Nam để được liên tục cập nhật các thông tin bổ ích về quy hoạch, tin dự án, giá đất và thị trường bất động sản nhé!​