Tin tức quy hoạch

arrowarrow

Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 1), thành phố Cần Thơ

Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 1), thành phố Cần Thơ

calendar23 tháng 4, 2024

Đất Vàng Việt Nam gửi tới bạn đọc Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 1) thành phố Cần Thơ theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND

news

Phạm vi và quy mô diện tích lập quy hoạch xây dựng  

Phạm vi lập quy hoạch: tại xã Vĩnh Trinh, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ, giới hạn cụ thể như sau: 

- Phía Bắc và Đông Bắc: giáp khu dân cư hiện hữu và khu vực canh tác nông nghiệp xã Vĩnh Trinh; 

- Phía Tây Bắc: giáp khu tái định cư và dân cư xã Vĩnh Trinh; 

- Phía Nam và Tây Nam giáp khu vực canh tác nông nghiệp xã Vĩnh Trinh; 

- Phía Đông Nam: tiếp giáp hành lang an toàn tuyến cao tốc Lộ Tẻ - Rạch Sỏi. 

Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 293,7ha (ranh giới được xác định bởi các điểm M1-M2-M3-M4-M5-M6-M7-M1 (tọa độ được xác định cụ thể tại Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất)).


Xem thêm: Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 1), thành phố Cần Thơ

1. Tính chất, loại hình sản xuất khu quy hoạch.

a) Tính chất: là khu công nghiệp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững; tập trung thu hút đầu tư các ngành nghề có công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường; đáp ứng linh hoạt nhu cầu đa dạng về quy mô sử dụng đất của các nhà đầu tư. 

b) Loại hình sản xuất: dự kiến bố trí đa dạng các ngành nghề với các loại hình công nghiệp sạch, ứng dụng công nghệ cao và ưu tiên các ngành nghề theo Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.

2. Phân khu chức năng: 

a) Đất sản xuất, kho bãi (bao gồm cả đất xây dựng công trình dịch vụ, hành chính của từng nhà máy, cơ sở sản xuất): tổng diện tích đất là 207,63ha, chiếm 71,3% tổng diện tích Khu công nghiệp. Diện tích các lô đất được chia thành các loại với quy mô diện tích nhỏ hơn 2ha và lớn hơn 2ha, đáp ứng nhu cầu đa dạng của các nhà đầu tư. Các lô đất này có thể cộng gộp hoặc phân chia nhỏ tùy theo nhu cầu của nhà đầu tư. 

b) Đất khu dịch vụ: tổng diện tích là 4,39ha, chiếm 1,51% tổng diện tích Khu công nghiệp; bố trí khu công trình dịch vụ ở 2 khu vực điểm đầu vào của khu công nghiệp, phục vụ nhu cầu của người lao động trong khu công nghiệp cũng như cư dân. Các công trình dịch vụ này sẽ là công trình điểm nhấn kiến trúc có tính chất cửa ngõ của Khu công nghiệp. Các chức năng bố trí trong khu này bao gồm: văn phòng điều hành Khu công nghiệp, phòng họp, nhà hàng, cửa hàng, chi nhánh ngân hàng, bưu điện, trạm y tế... 

c) Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: tổng diện tích là 3,97ha, chiếm 1,36% tổng diện tích Khu công nghiệp, bao gồm các công trình sau: 

(1) Trạm biến áp: xây dựng 02 trạm biến áp 110/22KV, diện tích 1,26ha; 

(2) Trạm xử lý nước thải: xây dựng 01 trạm xử lý nước thải khu vực phía Đông Khu công nghiệp, tổng diện tích 2,50ha; 

(3) Trạm bơm tăng áp: xây dựng 01 trạm bơm tăng áp phía Tây Bắc khu công nghiệp với tổng diện tích 0,2ha 

d) Khu Đất cây xanh, mặt nước: tổng diện tích là 37,85ha, tương ứng với tỷ lệ đất cây xanh là 13% tổng diện tích khu công nghiệp; Bố trí dải cây xanh cách ly giữa Khu công nghiệp với các khu dân cư hiện trạng và khu dân cư đã có quy hoạch, theo đúng định hướng của Quy hoạch chung và quy định hiện hành về dải cây xanh cách ly trong Khu công nghiệp; Bố trí cây đất cây xanh dọc theo kênh dẫn nước, vừa làm nơi nghỉ ngơi thư giãn cho người lao động trong Khu công nghiệp. Danh mục cây cụ thể theo Quy hoạch tổng thể hệ thống cây xanh thành phố Cần Thơ đến năm 2030.

Xem thêm: Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

3. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật: 

a) Chỉ tiêu dân số lao động dự kiến khoảng 15.000 – 20.000 lao động. 

b) Chỉ tiêu sử dụng đất: 

- Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp phụ thuộc vào loại hình, tính chất các cơ sở sản xuất, mô-đun diện tích của các lô đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho tàng tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành. 

- Mật độ xây dựng: 

+ Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng tối đa là 70%. Đối với các lô đất xây dựng nhà máy có trên 05 sản sử dụng để sản xuất, mật độ xây dựng thuần tối đa là 60%. 

+ Mật độ xây dựng thuần tối đa đối với đất công trình hành chính, dịch vụ là 70%. 

+ Mật độ xây dựng thuần tối đa đối với đất khu kỹ thuật là 70%. 

- Tầng cao trung bình và hệ số sử dụng đất: 

+ Khu công trình hành chính, dịch vụ: tầng cao tối đa 18 tầng. 

+ Khu kỹ thuật: 1 – 4 tầng. 

c) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật - Tiêu chuẩn cấp điện và viễn thông: 

+ Tiêu chuẩn cấp điện: 300-350 kW/ha. 

+ Tiêu chuẩn thông tin, viễn thông: 10-20 thuê/ha. 

- Tiêu chuẩn cấp nước: 

+ Đất công nghiệp, kho tàng: 65m3/ha.ngày. 

+ Đất công trình hành chính, dịch vụ: 5l/m sàn.ngày. 

+ Đất hạ tầng: 11/m2 .ngày. + Đất cây xanh: 3 1/m2 .ngày. 

+ Đất giao thông: 0,5 1/m2 ngày. 

- Tiêu chuẩn thoát nước thải và vệ sinh môi trường: 

+ Nước thải sản xuất: bằng 100% chỉ tiêu cấp nước (không bao gồm tưới cây rửa đường, rò rỉ). 

+ Chất thải rắn công nghiệp: 0,5 tấn/ngày.ha đất công nghiệp, kho tàng

4. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu sử dụng các loại đất

a)  Cơ cấu sử dụng đất 

​b) Chỉ tiêu sử dụng các loại đất. 

- Đất sản xuất, kho bãi: mật độ xây dựng ≤70%; chiều cao công trình trong khu vực nhà máy tùy theo nhu cầu của ngành nghề sản xuất, đảm bảo theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành; khoảng lùi nhà máy cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 10m đối với mặt tiếp giáp với đường được phép mở cổng; các mặt tiếp giáp với đường không được phép mở cổng khoảng lùi tối thiểu 7m, đối với các mặt còn lại tối thiểu là 5,5m. 

- Đất khu dịch vụ: mật độ xây dựng ≤70% tùy theo diện tích lô đất và chiều cao công trình; tầng cao công trình <18 tầng; khoảng lùi công trình dịch vụ cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 10m đối với mặt tiếp giáp với đường được phép mở cổng; các mặt tiếp giáp với đường không được phép mở cổng khoảng lùi tối thiểu 7m, đối với các mặt còn lại tối thiểu là 5,5m; diện tích cây xanh trong khuôn viên đảm bảo theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành. 

- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: mật độ xây dựng ≤70% tùy theo tính chất và quy mô công trình; chiều cao công trình tối đa 20m. 

- Đất cây xanh, mặt nước: mật độ xây dựng 5%, chiều cao 4-8m. 

- Đất cây xanh cách ly: khoảng cách từ 15 - 40m

Xem thêm: Quy hoạch phân khu quận Thốt Nốt, TP Cần Thơ đến năm 2030

5. Định hướng phát triển không gian và kiến trúc cảnh quan 

a) Hình thành không gian cảnh quan công nghiệp hiện đại xứng tầm với vai trò và vị thế là một trong những khu công nghiệp quan trọng của thành phố Cần Thơ. 

b) Hình thành không gian khu công nghiệp nhiều cây xanh, mặt nước, tạo cảnh quan thoáng mát, tạo dựng môi trường làm việc và nghỉ ngơi tốt cho người lao động.

 c) Hình thành các tuyến đường trục chính khu công nghiệp có hướng kết nối vuông góc và song song với Quốc lộ 80 và Quốc lộ 91, là trục đường có mặt cắt lớn, hình thành trục cảnh quan điểm nhấn của khu công nghiệp. 

d) Bố trí công trình hành chính dịch vụ của khu công nghiệp tại vị trí giao giữa hai tuyến đường trục trinh, hình thành công trình điểm nhấn là cửa ngõ của Khu công nghiệp. 

đ) Các trục đường nội bộ Khu công nghiệp được bố trí vỉa hè rộng, xây dựng và phủ xanh vỉa hè vừa tạo không gian đi bộ, nghỉ ngơi thoáng mát cho người lao động trong khu công nghiệp, vừa tạo không gian bố trí đường ống hạ tầng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.​

Trên đây là thông tin Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Vĩnh Thạnh (Giai đoạn 1), thành phố Cần Thơ mà Đất Vàng Việt Nam muốn chia sẻ với bạn. 

Ngoài ra, tại chuyên mục Thông tin quy hoạch của Đất Vàng Việt Nam cũng thường xuyên cập nhật những thông tin quy hoạch nhanh chóng, chính xác nhất. Truy cập website để cập nhật thông tin mới nhất về quy hoạch chung và tin tức nóng hổi từ thị trường bất động sản toàn quốc.

Đất vàng Việt Nam
Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất
Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng.