Bạn cần biết

arrowarrow

Đô thị loại 1 là gì? Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam

Đô thị loại 1 là gì? Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam

calendar24 tháng 12, 2024

Đô thị loại 1 ở Việt Nam là những thành phố đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Xác định dựa trên các tiêu chí cụ thể về quy mô dân số, cơ sở hạ tầng, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để cùng tìm lời giải đáp cho các thắc mắc.

news

1. Tiêu chí xác định đô thị loại 1 là gì?

Đô thị loại 1 là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước. Theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, đô thị loại 1 cần đáp ứng các tiêu chí về quy mô dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, kiến trúc, cảnh quan đô thị và đóng vai trò đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế. Đây là các thành phố, thị xã có vị trí và tầm ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ của Việt Nam.

1.1. Vị trí, vai trò và chức năng

Là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, vùng hoặc tỉnh, giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục – đào tạo, du lịch, y tế, và khoa học công nghệ. Với hệ thống giao thông hiện đại, đây là đầu mối kết nối quan trọng giữa các vùng trong nước và quốc tế.

Bên cạnh đó, đô thị loại 1 còn đóng vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của vùng liên tỉnh hoặc cả nước, thu hút đầu tư, gia tăng tiềm lực kinh tế, và đóng góp đáng kể vào GDP quốc gia.

1.2. Quy mô dân số

Quy mô dân số của đô thị loại 1 được quy định theo cấp hành chính. Cụ thể:

Đô thị là thành phố trực thuộc Trung ương, tổng dân số toàn đô thị phải từ 1.000.000 người trở lên, riêng khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên. 

Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, tổng dân số toàn đô thị cần đạt từ 500.000 người, và khu vực nội thành phải từ 200.000 người trở lên.

1.3. Mật độ dân số đô thị loại 1

Đô thị loại 1 phải đạt mật độ dân số toàn đô thị từ 2.000 người/km² trở lên, riêng khu vực nội thành trên diện tích đất xây dựng đô thị cần đạt mật độ từ 10.000 người/km² trở lên. Điều này thể hiện sự tập trung dân cư cao và quy mô lớn của các đô thị loại 1.

1.4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp

Đô thị loại 1 cần có tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên, riêng khu vực nội thành đạt từ 85%. Tỷ lệ này phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ và thương mại và mức độ hiện đại hóa, sự phát triển của đô thị.

1.5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng, kiến trúc và cảnh quan

Đô thị loại 1 cần đáp ứng các tiêu chí về cơ cấu, trình độ phát triển kinh tế – xã hội, cơ sở hạ tầng, cùng kiến trúc và cảnh quan đô thị, được quy định tại Phụ lục 1 của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15, có hiệu lực từ ngày 01/01/2023.

Đô thị loại 1 là gì? Tiêu chí xác định đô thị loại 1
Đô thị loại 1 là gì? Tiêu chí xác định đô thị loại 1

2. Danh sách đô thị loại 1 gồm những thành phố nào?

2.1. Thành phố đô thị loại 1 thuộc trung ương 

  • 3 thành phố trực thuộc trung ương: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ

2.2. Danh sách các đô thị loại 1 thuộc tỉnh

  • 19 thành phố thuộc tỉnh: Huế, Vinh, Đà Lạt, Nha Trang, Quy Nhơn, Buôn Ma Thuột, Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Vũng Tàu, Hạ Long, Thanh Hóa, Biên Hòa, Mỹ Tho, Thủ Dầu Một, Bắc Ninh, Hải Dương, Pleiku, Long Xuyên.

3. Thang điểm đối với từng tiêu chí phân loại đô thị loại 1

Theo quy định, tổng điểm tối đa để phân loại đô thị là 100 điểm, phân bổ theo các tiêu chí sau:

  • Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội: Gồm 8 tiêu chuẩn, điểm tối thiểu là 13,5 và tối đa là 18.

  • Quy mô dân số: Bao gồm quy mô dân số toàn đô thị và quy mô dân số khu vực nội thành, nội thị, với điểm số từ 6,0 đến 8,0.

  • Mật độ dân số: Gồm mật độ dân số toàn đô thị và mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng khu vực nội thành, nội thị, thị trấn, với điểm số từ 6,0 đến 8,0.

  • Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: Bao gồm tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị và tại khu vực nội thành, nội thị, đạt từ 4,5 đến 6,0 điểm.

  • Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị: Gồm 49 tiêu chuẩn, với điểm số dao động từ 45 đến 60.

Xem thêm: Đô thị là gì? Chức năng và phân loại đô thị theo quy định pháp luật

Trên đây là thông tin mà Bất động sản cao cấp mà Đất Vàng Việt Nam muốn chia sẻ với bạn. 

Truy cập website để cập nhật thông tin mới nhất và tin tức nóng hổi từ thị trường bất động sản toàn quốc.

Đất vàng Việt Nam

  • ​​Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất
  • ​​Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng
  • ​​Hotline: 0961.85.0990