Bạn cần biết
Đất đai được pháp luật định nghĩa là khu vực có ranh giới, vị trí và diện tích cụ thể. Đối với đất ruộng (hay đất nông nghiệp), được coi là tư liệu sản xuất chính của ngành nông nghiệp. Đối với một quốc gia đi lên từ nông nghiệp như Việt Nam, đất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tài nguyên đất đai của nước ta. Vậy bảng giá đất nông nghiệp hiện nay như thế nào? Cùng Đất Vàng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Đất ruộng là một cách gọi người dân thường dùng để nói với nhau, nhưng thực chất trong quy định của luật nó được gọi là đất nông nghiệp. Vậy đất ruộng hay đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là loại đất được giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng... Đất nông nghiệp vừa được coi là tư liệu lao động, vừa là đối tượng lao động. Do đó, đối với lĩnh vực nông lâm nghiệp, đất nông nghiệp có một vai trò đặc biệt quan trọng và không thể thay thế.
Sau nhiều biến động và chỉnh sửa, dưới đây là bảng giá đất nông nghiệp ở một số tỉnh thành tiêu biểu bạn có thể tham khảo.
Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn do UBND thành phố Hà Nội ban hành vào ngày 31/12/2019 về giá đất nông nghiệp, tại thành phố Hà Nội niêm yết bán ra với giá từ 2,2 - 3,6 triệu đồng/m2 trên sàn giao dịch. Giá bán cao có thể là do những lý do sau:
Mở rộng quy mô nhà vườn, quy mô đất canh tác nên cần mua thêm đất nông nghiệp;
Các nhà đầu tư muốn đầu tư vào đất nông nghiệp vì nó rẻ và có thể được sử dụng cho nhiều mục đích như mua bán hoặc cho thuê nông nghiệp. Tất nhiên, không cần thiết phải biết giá chính xác của đất nông nghiệp, nhưng cũng có thể dự đoán rằng vốn đầu tư vào đất nông nghiệp sẽ ít hơn đất ở.
Bên cạnh đó, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, từ đất nông nghiệp sang đất ở tại Hà Nội ngày càng tăng.
Giá đất ruộng hiện nay ở Bắc Giang
Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-UBND ban hành ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, xác nhận bảng giá đất nông nghiệp hiện nay của tỉnh Bắc Giang như sau:
Đối với cây trồng hàng năm (lúa và các loại cây trồng hàng năm khác):
Giá đất tại trung tâm thành phố Bắc Giang: 60.000 đồng/m2;
Giá đất tại các thị xã của Bắc Giang: 52.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã trung du của huyện: 50.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã miền núi của huyện: 50.000 đồng/m2.
Đối với cây trồng lâu năm
Giá đất tại trung tâm thành phố Bắc Giang: 55.000 đồng/m2;
Giá đất tại các thị xã của Bắc Giang: 48.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã trung du của huyện: 45.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã miền núi trên địa bàn huyện: 42.000 đồng/m2.
Đối với loại đất trồng rừng sản xuất
Giá đất tại trung tâm thành phố Bắc Giang: 17.000 đồng/m2;
Giá đất tại các thị xã của Bắc Giang: 14.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã trung du của huyện: 13.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã miền núi của huyện: 7.000 đồng/m2.
Đối với loại đất nuôi trồng và nuôi trồng thủy sản
Giá đất tại trung tâm thành phố Bắc Giang: 50.000 đồng/m2;
Giá đất tại các thị xã của Bắc Giang: 40.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã trung du của huyện: 38.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã miền núi trên địa bàn huyện: 33.000 đồng/m2.
Giá đất ruộng hiện nay ở Vĩnh Phúc
Tại Thái Nguyên, nếu muốn biết giá đất nông nghiệp là bao nhiêu thì phải căn cứ vào Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ban hành ngày 20/12/2019 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt:
Đối với cây trồng hàng năm (lúa và các loại cây trồng hàng năm khác):
Giá đất tại trung tâm thành phố Vĩnh Phúc: 60.000 đồng/m2;
Giá đất tại các thị xã của Vĩnh Phúc: 55.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã trung du của huyện: 55.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã miền núi của huyện: 50.000 đồng/m2.
Đối với cây trồng lâu năm
Giá đất tại trung tâm thành phố Vĩnh Phúc: 60.000 đồng/m2;
Giá đất tại các thị xã của Vĩnh Phúc: 55.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã trung du của huyện: 50.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã miền núi của huyện: 50.000 đồng/m2.
Đối với loại đất trồng rừng sản xuất
Giá đất tại trung tâm thành phố Vĩnh Phúc: 30.000 đồng/m2;
Giá đất tại các thị xã của Vĩnh Phúc: 30.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã trung du của huyện: 30.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã miền núi trên địa bàn huyện: 30.000 đồng/m2.
Đối với loại đất nuôi trồng và nuôi trồng thủy sản
Giá đất tại trung tâm thành phố Vĩnh Phúc: 60.000 đồng/m2;
Giá đất tại các thị xã của Vĩnh Phúc: 55.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã trung du của huyện: 50.000 đồng/m2;
Giá đất tại các xã miền núi của huyện: 50.000 đồng/m2.
Như vậy, từ bảng giá đất của một số tỉnh tiêu biểu ở miền Bắc, có thể thấy giá đất nông nghiệp sẽ khác nhau tùy theo tỉnh, khu vực của tỉnh. Ở đây, Đất Vàng chỉ chia sẻ với bạn bảng giá đất nông nghiệp ở một số tỉnh tiêu biểu hiện nay. Để biết chính xác đất ruộng hiện nay của mỗi tỉnh, thành bạn có thể truy cập vào cổng thông tin điện tử của địa phương đó để cập nhật.
Đất vàng Việt Nam
Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất
Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng
Hotline: 0961.85.0990
Email: info@datvangvietnam.net