Bạn cần biết

arrowarrow

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là gì? Nội dung và căn cứ lập quy hoạch

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là gì? Nội dung và căn cứ lập quy hoạch

calendar12 tháng 7, 2024

Môi trường hiện là một trong những vấn đề nóng được quan tâm hàng đầu. Việc quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia cũng ngày được đề cao. Vậy quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là gì? Lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được thực hiện dựa trên những căn cứ nào? Hãy cùng Đất Vàng Việt Nam tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

news

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là gì?

Theo Điều 3, Khoản 4 của Luật Bảo vệ Môi trường 2020 quy định rằng:

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là việc sắp xếp, định hướng phân bố không gian phân vùng quản lý chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, quản lý chất thải, quan trắc và cảnh báo môi trường trên lãnh thổ xác định để bảo vệ môi trường, phục vụ mục tiêu phát triển bền vững đất nước cho thời kỳ xác định.

Điều đó có nghĩa là quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là quá trình tổ chức và hướng dẫn việc phân bố không gian, quản lý chất lượng môi trường, bảo tồn tự nhiên và đa dạng sinh học, xử lý chất thải, cùng việc giám sát và cảnh báo tình trạng môi trường trong các vùng đất nhất định, nhằm bảo vệ môi trường và thúc đẩy phát triển bền vững quốc gia trong một giai đoạn xác định.

Tìm hiểu về quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
Tìm hiểu về quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

Căn cứ lập quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

Dựa theo Điều 23 Khoản 1 của Luật Bảo vệ Môi trường 2020 quy định:

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

1. Căn cứ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:

a) Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia trong cùng giai đoạn phát triển;

b) Kịch bản biến đổi khí hậu trong cùng giai đoạn phát triển.

Quy hoạch bảo vệ môi trường là quá trình phân định các khu vực môi trường để bảo tồn, phát triển và xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhằm bảo vệ môi trường, liên kết chặt chẽ với quy hoạch toàn diện phát triển kinh tế - xã hội nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững.

Biến đổi khí hậu là sự thay đổi khí hậu và các yếu tố liên quan như đại dương, đất đai, bề mặt của Trái Đất và băng núi, bao gồm việc tăng nhiệt độ, sự tan chảy băng và nước biển dâng lên.

Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia là tổ hợp các giải pháp bảo vệ môi trường trên toàn lãnh thổ Việt Nam, bao gồm nhiều khía cạnh như văn hóa, kinh tế - xã hội.

Do đó, việc lập Quy hoạch Bảo vệ Môi trường Quốc gia là vấn đề quan trọng để đảm bảo phát triển bền vững và cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật.

Nội dung của quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia 

Khoản 2 Điều 23 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định rằng:

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

2. Nội dung Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia; việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, thời kỳ Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

Bên cạnh đó, nội dung của Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được chỉ định tại Điều 22, khoản 2 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được quy định tại Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2021 – 2030 và định hướng đến năm 2050. Thời hạn lập quy hoạch không quá 24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ được phê duyệt.

Căn cứ và nội dung của quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
Căn cứ và nội dung của quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

Yếu tố phân vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định chung về phân vùng môi trường

1. Việc phân vùng môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác được thực hiện theo tiêu chí về yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường nhằm mục tiêu giảm thiểu tác động của ô nhiễm môi trường đến sự sống và phát triển bình thường của con người và sinh vật.

2. Vùng bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm:

a) Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm: nội thành, nội thị của các đô thị đặc biệt, loại I, loại II, loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị;

b) Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;

c) Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản;

d) Khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;

đ) Vùng lõi của di sản thiên nhiên (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

3. Vùng hạn chế phát thải bao gồm:

a) Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt quy định tại khoản 2 Điều này (nếu có);

b) Vùng đất ngập nước quan trọng đã được xác định theo quy định của pháp luật;

c) Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;

d) Khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị;

đ) Khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

e) Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường khác cần được bảo vệ.

4. Vùng khác là khu vực còn lại trên địa bàn.

Tóm lại, việc phân vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được thực hiện dựa trên đánh giá về sự nhạy cảm của môi trường đối với ô nhiễm, nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của ô nhiễm đến sức khỏe và sinh thái của con người và động vật.

Trên đây là thông tin chi tiết về quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung và căn cứ lập quy hoạch mà Đất Vàng Việt Nam https://datvangvietnam.net/ muốn chia sẻ với bạn. 

Truy cập website để cập nhật thông tin mới nhất và tin tức nóng hổi từ thị trường bất động sản toàn quốc.

​​Đất vàng Việt Nam

​​Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất

​​Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng

​​Hotline: 0961.85.0990