Bạn cần biết
Loại đất nào được cấp sổ đỏ? Muốn cấp sổ đỏ cần những điều kiện gì? Năm 2023 quy định như thế nào về việc cấp sổ đỏ theo từng loại đất?
Sơ lược về sổ đỏ và sổ hồng
Sổ đỏ, sổ hồng là những từ mà người dân thường dùng để gọi các loại Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, nhà ở dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận.
Tuy nhiên, đối tượng sử dụng của sổ hồng và sổ đỏ có sự khác biệt nhất định.
Sổ đỏ: "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành trước ngày 10/12/2009 với tên gọi pháp lý là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.” Sổ đỏ chứng minh quyền sử dụng đất và là công cụ bảo vệ quyền hạn, lợi ích của chủ sở hữu đất.
Sổ hồng: “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” được cấp bởi Bộ xây dựng trước ngày 10/8/2005, đổi thành “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng” và được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2009. Sổ hồng được sở hữu bởi chủ nhà, đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư.
Sổ hồng cũng là một thuật ngữ pháp lý không được công nhận theo quy định của pháp luật. Chính vì vậy, rất nhiều người không biết đã không phân biệt được sổ hồng giả và sổ hồng thật.
Những loại đất nào được cấp sổ đỏ theo quy định
Luật Đất đai 2013 phân loại đất thành các nhóm đất:
- Nhóm đất nông nghiệp;
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- Nhóm đất chưa sử dụng.
Tuy nhiên bộ Luật lại không liệt kê những loại đất nào được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà quy định những trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận.
Theo đó, điều 99 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp này bao gồm:
“a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
b) Người được Nhà nước giao đất; cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng; được thừa kế; nhận tặng cho quyền sử dụng đất; nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân đất; quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp; khiếu nại; tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành; …”
Muốn cấp sổ đỏ cần những điều kiện gì?
Rất nhiều nhà đầu tư “lướt sóng”, có thể mua đất đấu giá, hoặc đất chưa ra sổ mà đã muốn bán đi. Chính vì vậy, để có thể mua bán đất đai một cách thuận lợi nhất, bạn cần có sổ đỏ làm pháp lý đảm bảo cho giao dịch.
Trường hợp 1: Có giấy tờ sử dụng đất
Căn cứ Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
+ Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.
Trường hợp 2: Không có giấy tờ sử dụng đất
Căn cứ theo Điều 101 Luật Đất đai 2013 thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất sẽ được cấp giấy chứng nhận nếu:
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
⇒ Do đó, nếu người sử dụng đất thuộc các trường hợp được cấp giấy chứng nhận như trên thì sẽ được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần đất của mình.
Qua bài viết trên, mong rằng bạn có cái nhìn khách quan nhất về những loại đất nào được cấp sổ đỏ theo quy định Luật đất đai 2013. Từ đó, chúc bạn tự tin và thành công trong mọi giao dịch mua bán bất động sản.
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Đất vàng Việt Nam
Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất
Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng
Hotline: 0961.85.0990
Email: info@datvangvietnam.net